• 1. TBHH Về việc thiết lập mới báo hiệu hàng hải dưới cầu qua cửa Thuận An thuộc dự án Tuyến đường bộ ven biển qua tỉnh Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa Thuận An - thành phố Huế
    • CỤC HÀNG HẢI VÀ ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM
      CẢNG VỤ HÀNG HẢI THỪA THIÊN HUẾ
      ---------------------
      Số: 846/TBHH-CVHHTTH
       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------------------------
       Huế, ngày 06 tháng 10 năm 2025
       

       

      THÔNG BÁO HÀNG HẢI

      Về việc thiết lập mới báo hiệu hàng hải dưới cầu qua cửa Thuận An thuộc dự án Tuyến đường bộ ven biển qua tỉnh Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa Thuận An - thành phố Huế

       

       Vùng biển:   Thành phố Huế

      Tên luồng:   Thuận An

      Tên báo hiệu:  Biển số 1, Biển số 2, Biển số 3, Biển số 4, Biển số 5, Biển số 6.

      Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải; Nghị định số 34/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định trong lĩnh vực hàng hải.

      Xét Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải số 922/QLDAGT ngày 03/10/2025 của Ban QLDA Đầu tư Xây dựng Công trình Giao thông thành phố Huế về việc thiết lập mới báo hiệu hàng hải công trình cầu qua cửa Thuận An thuộc dự án Tuyến đường bộ ven biển qua tỉnh Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa Thuận An.

      Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế thông báo thiết lập mới báo hiệu hàng hải dưới cầu qua cửa Thuận An thuộc dự án Tuyến đường bộ ven biển qua tỉnh Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa Thuận An - thành phố Huế với các đặc tính như sau:

      1. Báo hiệu biên phải luồng hàng hải dưới cầu

      - Vị trí: Đặt trên cầu, trên mặt phẳng thẳng đứng qua biên phải luồng.

      - Tọa độ địa lý:

      Tên báo hiệu

      Hệ toạ độ VN-2000

      Hệ toạ độ WGS 84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Biển số 1

      16 º34’12.00’’

      107 º37’16.40’’

      16 º34’08.40’’

      107 º37’23.00’’

      Biển số 4

      16 º34’11.20’’

      107 º37’17.10’’

      16 º34’07.60’’

      107 º37’23.70’’

       

      - Tác dụng: Báo hiệu phía phải luồng hàng hải, tàu thuyền chỉ được phép hành trình ở phía trái của báo hiệu

      a) Đặt tính nhận biết ban ngày

      - Hình dạng: Bảng tam giác đều, đỉnh hướng lên trên

      - Màu sắc: Màu xanh lục

      b) Đặc tính ánh sáng ban đêm

      - Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 2,5s

      - Phạm vi chiếu sáng: 180º

      - Tầm hiệu lực ánh sáng: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0,74

      2. Báo hiệu biên trái luồng hàng hải dưới cầu

      - Vị trí: Đặt trên cầu, trên mặt phẳng thẳng đứng qua biên trái luồng.

      - Tọa độ địa lý:

      Tên báo hiệu

      Hệ toạ độ VN-2000

      Hệ toạ độ WGS 84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Biển số 3

      16 º34’11.90’’

      107 º37’19.20’’

      16 º34’08.20’’

      107 º37’25.80’’

      Biển số 6

      16 º34’11.00’’

      107 º37’19.90’’

      16 º34’07.40’’

      107 º37’26.50’’

       

      - Tác dụng: Báo hiệu phía trái luồng hàng hải, tàu thuyền chỉ được phép hành trình ở phía phải của báo hiệu

      a) Đặt tính nhận biết ban ngày

      - Hình dạng: Bảng hình chữ nhật

      - Màu sắc: Màu đỏ

      b) Đặc tính ánh sáng ban đêm

      - Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng đỏ, chớp đơn chu kỳ 2,5s

      - Phạm vi chiếu sáng: 180 º

      - Tầm hiệu lực ánh sáng: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0,74

      3. Báo hiệu tim luồng hàng hải dưới cầu

      - Vị trí: Đặt trên cầu, trên mặt phẳng thẳng đứng qua tim luồng.

      - Tọa độ địa lý:

      Tên báo hiệu

      Hệ toạ độ VN-2000

      Hệ toạ độ WGS 84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Biển số 2

      16 º34’11.90’’

      107 º37’17.80’’

      16 º34’08.30’’

      107 º37’24.40’’

      Biển số 5

      16 º34’11.10’’

      107 º37’18.50’’

      16 º34’07.50’’

      107 º37’25.10’’

       

      - Tác dụng: Báo hiệu tim luồng hàng hải dưới cầu

      a) Đặt tính nhận biết ban ngày

      - Hình dạng: Bảng hình tròn

      - Màu sắc: Sọc trắng, đỏ xen kẽ theo phương thẳng đứng

      b) Đặc tính ánh sáng ban đêm

      - Đặc tính ánh sáng: Ánh sáng trắng, chớp dài đơn chu kỳ 10,0s

      - Phạm vi chiếu sáng: 180 º

      - Tầm hiệu lực ánh sáng: 3,0 hải lý với hệ số truyền quang của khí quyển T = 0,74

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Tàu thuyền hoạt động trên luồng hàng hải Thuận An đi đúng tuyến luồng, theo hệ thống báo hiệu hàng hải dẫn luồng và các báo hiệu hàng hải dưới cầu qua cửa Thuận An./.

      Ghi chú: Truy cập bản tin thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ https://cangvuhanghaithuathienhue.gov.vn/

       

       

       

  • 2. TBHH Về thông số kỹ thuật vùng đón trả hoa tiêu tại khu vực Thuận An
    • CỤC HÀNG HẢI VÀ ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM
      CẢNG VỤ HÀNG HẢI THỪA THIÊN HUẾ
      -----------------------
      Số: 810/TBHH-CVHHTTH
       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------------------------------
      Huế, ngày 26 tháng 9 năm 2025
       

      THÔNG BÁO HÀNG HẢI

      Về thông số kỹ thuật vùng đón trả hoa tiêu tại khu vực Thuận An

       

       Vùng biển:           Thành phố Huế

      Tên luồng:           Thuận An

      Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải; Nghị định số 34/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định trong lĩnh vực hàng hải;

      Xét đơn đề nghị số 376/XNKSBĐATHHMB-KT ngày 22/9/2025 của Xí nghiệp khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc về hồ sơ đề nghị công bố thông báo hàng hải thông số kỹ thuật vùng đón trả Hoa tiêu Thuận An;

      Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế thông báo về thông số kỹ thuật vùng đón trả Hoa tiêu tại khu vực Thuận An như sau:

      Trong phạm vi vùng nước được giới hạn bởi nửa hình tròn về phía Bắc có bán kính 1,5 hải lý, với tâm là điểm HT-TA có tọa độ:

      Tên điểm

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      HT-TA

      16°35’48.0’’

      107°37’36.0’’

      16°35'44.3"

      107°37'42.6"

      Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt 13m (mười ba mét).

      Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 10.4m đến 12.9m, tại khu vực phía Tây của nửa hình tròn, khu vực rộng nhất lấn vào vùng đón trả hoa tiêu khoảng 700m.

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thuỷ khi ra, vào vùng đón trả hoa tiêu này phải tuân thủ theo sự điều động của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế và lưu ý dải cạn nêu trên./.

                Ghi chú: Truy cập bản tin thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ https://cangvuhanghaithuathienhue.gov.vn/

       

       

       

  • 3. TBHH Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An
    • CỤC HÀNG HẢI VÀ ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM
      CẢNG VỤ HÀNG HẢI THỪA THIÊN HUẾ
      ------------------
       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------------------------
      Số: 724/TBHH-CVHHTTH
       Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2025
       

       

      THÔNG BÁO HÀNG HẢI

      Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An

       

       Vùng biển:        Thành phố Huế

      Tên luồng:        Thuận An

      Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải; Nghị định số 34/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định trong lĩnh vực hàng hải.

      Xét Đơn đề nghị số 2476/ĐĐN-VMSC ngày 30/8/2025 của Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam về việc điều chỉnh hướng tuyến luồng hàng hải Thuận An đoạn từ Phao số 4 đến cặp Phao số 3A, 6.

      Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An như sau:

             1. Điều chỉnh hướng tuyến

             - Tuyến luồng hàng hải Thuận An đoạn từ Phao số 4 đến cặp Phao số 3A, 6 điều chỉnh hướng tuyến như sau:

      STT

      Đoạn luồng

      Hướng tuyến điều chỉnh

      1

      Từ Phao số 4 đến cặp Phao số 3A, 6

      139°04’-319°04’

             - Hướng tuyến từ Phao số 0 đến Phao số 4; từ cặp Phao số 3A, 6 đến cảng Thuận An không thay đổi.

             2. Độ sâu luồng hàng hải Thuận An

             Theo Thông báo hàng hải số 714/TBHH-CVHHTTH ngày 29/8/2025 của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An.

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng hàng hải Thuận An đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.

                Ghi chú: Truy cập bản tin thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ https://cangvuhanghaithuathienhue.gov.vn/

       

       

       

  • 4. TBHH Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An
    • CỤC HÀNG HẢI VÀ ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM
      CẢNG VỤ HÀNG HẢI THỪA THIÊN HUẾ
      -------------------------
       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------------------------
      Số: 714/TBHH-CVHHTTH
       Huế, ngày 29 tháng 8 năm 2025
       

       

      THÔNG BÁO HÀNG HẢI

      Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An

       

      Vùng biển:       Thành phố Huế

      Tên luồng:       Thuận An

      Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải; Nghị định số 34/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định trong lĩnh vực hàng hải.

      Xét đơn đề nghị số 286/XNKSBĐATHHMB-KT ngày 22/8/2025 của Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc.

      Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An như sau:

      Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ”:

             1. Luồng tàu

             a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 1, 2: Độ sâu đạt: 2.5m (hai mét rưỡi).

             b. Đoạn luồng từ cặp phao số 1, 2 đến cảng Thuận An: Độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

             2. Vùng quay tàu

             a. Vùng quay tàu O1

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 80m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'14.9"

      107°38'21.1"

      16°33'11.2"

      107°38'27.7"

       

      Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt: 2.0m (hai mét không).

             b. Vùng quay tàu O2

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 100m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'20.9"

      107°38'28.7"

      16°33'17.2"

      107°38'35.3"

       

             Độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng hàng hải Thuận An đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.

                Ghi chú: Truy cập bản tin thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ https://cangvuhanghaithuathienhue.gov.vn/

       

       

       

  • 5. TBHH Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An
    • CỤC HÀNG HẢI VÀ ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM
      CẢNG VỤ HÀNG HẢI THỪA THIÊN HUẾ
      --------------------------
      Số: 421/TBHH-CVHHTTH
       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------------------------------
       Huế, ngày 17 tháng 6 năm 2025
       

       

      THÔNG BÁO HÀNG HẢI
      Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An

       

      Vùng biển: thành phố Huế

      Tên luồng: Thuận An

      Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải; Nghị định số 34/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định trong lĩnh vực hàng hải.

      Xét đơn đề nghị số 100/XNKSBĐATHHMB-KT ngày 12/6/2025 của Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc.

      Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế thông báo thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước “số 0 hải đồ” như sau:

             1. Luồng tàu

             a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 1, 2

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 1.9m (một mét chín).

             b. Đoạn luồng từ cặp phao số 1, 2 đến cảng Thuận An

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

             2. Vùng quay tàu

             a. Vùng quay tàu O1

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 80m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'14.9"

      107°38'21.1"

      16°33'11.2"

      107°38'27.7"

       

      Độ sâu đạt: 2.0m (hai mét không).

             b. Vùng quay tàu O2

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 100m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'20.9"

      107°38'28.7"

      16°33'17.2"

      107°38'35.3"

       

             Độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng hàng hải Thuận An đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.

                Ghi chú: Truy cập bản tin thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ https://cangvuhanghaithuathienhue.gov.vn/

       

       

       

  • 6. TBHH về thông số kỹ thuật luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế ngày 09/4/2025
    • HUE - 07 - 2025

      Vùng biển   : Thừa Thiên Huế

      Tên luồng   : Thuận An

             Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế được đo đạc và hoàn thành ngày 09/4/2025;

             Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

      1. Luồng tàu

      a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 1, 2

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 2.0m (hai mét không).

      Lưu ý: Dải cạn có độ sâu 1.9m, tại khu vực bên trái luồng, từ thượng lưu phao số 0 khoảng 480m đến thượng lưu phao số 0 khoảng 505m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

      b. Đoạn luồng từ cặp phao số 1, 2 đến cảng Thuận An

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

      2. Vùng quay tàu

      a. Vùng quay tàu O1

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 80m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'14.9"

      107°38'21.1"

      16°33'11.2"

      107°38'27.7"

       

      Độ sâu đạt: 2.0m (hai mét không).

      b. Vùng quay tàu O2

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 100m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'20.9"

      107°38'28.7"

      16°33'17.2"

      107°38'35.3"

       

      Độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng hàng hải Thuận An đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý dải cạn nêu trên./.

      Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50019, V14N0019;

       - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn    

      Nguồn: Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc

  • 7. Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế ngày 28/02/2025
    • HUE -  04 - 2025

      Vùng biển   : Thừa Thiên Huế

      Tên luồng   : Thuận An

             Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế được đo đạc và hoàn thành ngày 26/02/2025;

             Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

      1. Luồng tàu

      a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 1, 2

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 3.2m (ba mét hai).

      Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.6m đến 3.1m, tại khu vực biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 0 khoảng 395m đến hạ lưu phao số 0 khoảng 500m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m.

      b. Đoạn luồng từ cặp phao số 1, 2 đến cảng Thuận An

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

      2. Vùng quay tàu

      a. Vùng quay tàu O1

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 80m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'14.9"

      107°38'21.1"

      16°33'11.2"

      107°38'27.7"

       

      Độ sâu đạt: 2.0m (hai mét không).

      b. Vùng quay tàu O2

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 100m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'20.9"

      107°38'28.7"

      16°33'17.2"

      107°38'35.3"

       

      Độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng hàng hải Thuận An đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý dải cạn nêu trên./.

      (NguồnTổng Công ty bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc)

  • 8. Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế ngày 19/12/2024
    • Về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế

       

      HUE -  34 - 2024

      Vùng biển   : Thừa Thiên Huế

      Tên luồng   : Thuận An

             Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế được đo đạc và hoàn thành ngày 17/12/2024;

             Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

      1. Luồng tàu

      a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 1, 2

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 3.4m (ba mét tư).

      Lưu ý:

          - Dải cạn có độ sâu từ 3.2m đến 3.3m, tại khu vực biên phải luồng, cách phao số 0 về phía thượng lưu khoảng 250m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 23m;

          - Dải cạn có độ sâu từ 3.2m đến 3.3m, tại khu vực biên trái luồng, cách phao số 0 về phía thượng lưu khoảng 300m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m;

          - Dải cạn có độ sâu từ 3.2m đến 3.3m, tại khu vực biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 0 khoảng 500m đến thượng lưu phao số 0 khoảng 605m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

      b. Đoạn luồng từ cặp phao số 1, 2 đến cảng Thuận An

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

      2. Vùng quay tàu

      a. Vùng quay tàu O1

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 80m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'14.9"

      107°38'21.1"

      16°33'11.2"

      107°38'27.7"

       

      Độ sâu đạt: 2.1m (hai mét mốt).

      b. Vùng quay tàu O2

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 100m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'20.9"

      107°38'28.7"

      16°33'17.2"

      107°38'35.3"

       

      Độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng hàng hải Thuận An đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các dải cạn nêu trên./.

      (Nguồn Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc)

       

  • 9. Về việc tạm ngừng hoạt động phao báo hiệu số 0 luồng hàng hải Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 27/10/2024
    • HUE-26-2024

      Vùng biển

      Tên luồng

      Tên báo hiệu

      Tọa độ địa lý

      : Thừa Thiên Huế

      : Thuận An

      : Phao số 0

      :

       

       

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°35'30.7"

      107°36'37.2"

      16°35'27.1"

      107°36'43.8"

       

            Căn cứ báo cáo của Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Trung Bộ về sự cố phao báo hiệu số 0 luồng hàng hải Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế;

            Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo: Phao báo hiệu số 0 luồng hàng hải Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạm ngừng hoạt động từ ngày 27/10/2024.

      (Nguồn Tổng Công ty bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc)

  • 10. VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĐOẠN LUỒNG TỪ PHAO SỐ 0 ĐẾN THƯỢNG LƯU PHAO SỐ 4 VÀ ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ CÁC PHAO BÁO HIỆU SỐ 0, 1, 2, 4 - LUỒNG HÀNG HẢI THUẬN AN NGÀY 10/01/2024
    • HUE-01-2024

       

      Vùng biển

      : Thừa Thiên Huế

      Tên luồng

      : Thuận An

      Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Thuận An đoạn từ phao số 0 đến thượng lưu phao số 4 được đo đạc và hoàn thành ngày 10/01/2024 và Báo cáo của Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Trung Bộ về việc điều chỉnh vị trí các phao báo hiệu số 0, 1, 2, 4 luồng hàng hải Thuận An;

      Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của đoạn luồng từ phao số 0 đến thượng lưu phao số 4 và điều chỉnh vị trí các phao báo hiệu số 0, 1, 2, 4 - luồng hàng hải Thuận An như sau:

      1. Thông số kỹ thuật đoạn luồng từ phao số 0 đến thượng lưu phao số 4

      a. Hướng tuyến

      - Đoạn luồng từ phao số 0 đến thượng lưu phao số 4 khoảng 400m được điều chỉnh với các điểm đặc trưng tim tuyến luồng có tọa độ như sau:

      Tên điểm

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Ghi chú

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      T1

      16°35'30.7"

      107°36'37.2"

      16°35'27.1"

      107°36'43.8"

      Điểm đầu luồng

      T2

      16°34'45.9"

      107°37'04.0"

      16°34'42.2"

      107°37'10.6"

      Tim luồng mới

      T2A

      16°34'43.7"

      107°37'05.4"

      16°34'40.0"

      107°37'12.0"

      Tim luồng mới

      T3

      16°34'40.7"

      107°37'06.7"

      16°34'37.0"

      107°37'13.3"

      Tim luồng mới

      T3A

      16°34'37.5"

      107°37'07.2"

      16°34'33.9"

      107°37'13.8"

      Tim luồng mới

      T4

      16°34'34.9"

      107°37'07.3"

      16°34'31.3"

      107°37'13.9"

      Tim luồng mới

      T5

      16°34'28.8"

      107°37'07.5"

      16°34'25.2"

      107°37'14.0"

      Tim luồng mới

      T5A

      16°34'26.2"

      107°37'07.5"

      16°34'22.6"

      107°37'14.1"

      Tim luồng mới

      T5B

      16°34'21.6"

      107°37'08.6"

      16°34'17.9"

      107°37'15.2"

      Tim luồng mới

      T5C

      16°34'17.6"

      107°37'11.3"

      16°34'14.0"

      107°37'17.8"

      Tim luồng hiện hữu

      T6

      16°34'15.7"

      107°37'13.1"

      16°34'12.1"

      107°37'19.7"

      Tim luồng hiện hữu

       

      - Hướng tuyến:

      TT

      Đoạn luồng

      Hướng tuyến

      1

      Từ phao số 0 đến hạ lưu phao số 4A khoảng 130m

      149°50'-329°50'

      2

      Từ thượng lưu phao số 4A khoảng 65m đến phao số 4

      178º08'-358º08'

      - Hướng tuyến luồng từ thượng lưu phao số 4 khoảng 400m vào cảng Thuận An không thay đổi.

      b. Độ sâu

      - Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số “0” Hải đồ đạt: 3.5m (ba mét rưỡi).

      (Độ sâu đoạn luồng từ thượng lưu phao số 4 khoảng 400m đến cảng Thuận An tham chiếu thông báo hàng hải số 396/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 26/12/2023 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc)

      2. Điều chỉnh vị trí các phao báo hiệu số 0, 1, 2, 4

      - Điều chỉnh vị trí các phao báo hiệu số 0, 1, 2, 4 luồng hàng hải Thuận An về vị trí thiết kế mới có tọa độ như sau:

      Tên báo hiệu

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Phao số 0

      16°35'30.7"

      107°36'37.2"

      16°35'27.1"

      107°36'43.8"

      Phao số 1

      16°34'58.7"

      107°36'54.3"

      16°34'55.0"

      107°37'00.8"

      Phao số 2

      16°35'00.5"

      107°36'57.5"

      16°34'56.8"

      107°37'04.1"

      Phao số 4

      16°34'27.2"

      107°37'10.2"

      16°34'23.5"

      107°37'16.8"

       

      (Các đặc tính của báo hiệu hàng hải không thay đổi).

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng hàng hải Thuận An đi đúng tuyến luồng, theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng./.

      Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50019, V14N0019;

       - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn  

      (Nguồn Tổng Công ty bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc)

       

  • 11. VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LUỒNG HÀNG HẢI THUẬN AN - THỪA THIÊN HUẾ NGÀY 26/12/2023
    • HUE -  34 - 2023

      Vùng biển   : Thừa Thiên Huế

      Tên luồng   : Thuận An

             Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế được đo đạc và hoàn thành ngày 22/12/2023;

             Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

      1. Luồng tàu

      a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 1, 2

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 2.7m (hai mét bảy).

          Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 2.5m đến 2.6m tại khu vực biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 0 khoảng 330m đến thượng lưu phao số 0 khoảng 465m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng tàu khoảng 25m.

      b. Đoạn luồng từ cặp phao số 1, 2 đến cảng Thuận An

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.3m (bốn mét ba).

      2. Vùng quay tàu

      a. Vùng quay tàu O1

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 80m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'14.9"

      107°38'21.1"

      16°33'11.2"

      107°38'27.7"

       

      Độ sâu đạt: 2.1m (hai mét mốt).

      b. Vùng quay tàu O2

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 100m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'20.9"

      107°38'28.7"

      16°33'17.2"

      107°38'35.3"

       

      Độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

      Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 3.9m đến 4.4m, tại khu vực biên phía Tây Nam của vùng quay tàu, dài khoảng 60m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 15m.

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng hàng hải Thuận An đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các dải cạn nêu trên./.

      (Nguồn Tổng Công ty bảo đảm an toàn toàn hàng hải Miền Bắc)

  • 12. VỀ VIỆC PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG PHAO BÁO HIỆU SỐ 0 LUỒNG HÀNG HẢI THUẬN AN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NGÀY 21/11/2023
    • HUE-31-2023

      Vùng biển

      Tên luồng

      Tên báo hiệu

      Tọa độ địa lý

      : Thừa Thiên Huế

      : Thuận An

      : Phao số 0

      :

       

       

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°35'26.5"

      107°36'46.2"

      16°35'22.8"

      107°36'52.8"

       

      Căn cứ báo cáo của Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Trung Bộ về việc khắc phục sự cố phao báo hiệu số 0 luồng hàng hải Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế;

      Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo: Phao báo hiệu số 0 luồng hàng hải Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế đã được phục hồi hoạt động theo đúng các đặc tính đã thông báo hàng hải.

      Thông báo hàng hải số 337(T)/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 17/11/2023 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc không còn hiệu lực.

      (Nguồn Tổng Công ty bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc)

  • 13. VỀ VIỆC TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG PHAO BÁO HIỆU SỐ 0 LUỒNG HÀNG HẢI THUẬN AN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NGÀY 17/11/2023
    • HUE-30-2023

      Vùng biển

      Tên luồng

      Tên báo hiệu

      Tọa độ địa lý

      : Thừa Thiên Huế

      : Thuận An

      : Phao số 0

      :

       

       

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°35'26.5"

      107°36'46.2"

      16°35'22.8"

      107°36'52.8"

       

      Căn cứ báo cáo của Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Trung Bộ về sự cố phao báo hiệu số 0 luồng hàng hải Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế;

      Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo: Phao báo hiệu số 0 luồng hàng hải Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạm ngừng hoạt động từ ngày 17/11/2023.

      (Nguồn Tổng Công ty bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc)

  • 14. VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LUỒNG HÀNG HẢI THUẬN AN - THỪA THIÊN HUẾ NGÀY 20/10/2023
    • HUE -  29 - 2023

      Vùng biển   : Thừa Thiên Huế

      Tên luồng   : Thuận An

             Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế được đo đạc và hoàn thành ngày 17/10/2023;

             Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

      1. Luồng tàu

      a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 1, 2

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.0m (bốn mét không).

          Lưu ý: - Dải cạn có độ sâu từ 3.2m đến 3.9m tại khu vực biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 0 khoảng 205m đến thượng lưu phao số 0 khoảng 325m. Khu vực rộng nhất lần vào luồng tàu khoảng 12m;

             - Dải cạn có độ sâu từ 3.6m đến 3.9m tại khu vực biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 0 khoảng 430m đến thượng lưu phao số 0 khoảng 635m. Khu vực rộng nhất lần vào luồng tàu khoảng 20m.

      b. Đoạn luồng từ cặp phao số 1, 2 đến cảng Thuận An

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.3m (bốn mét ba).

      2. Vùng quay tàu

      a. Vùng quay tàu O1

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 80m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'14.9"

      107°38'21.1"

      16°33'11.2"

      107°38'27.7"

       

      Độ sâu đạt: 2.1m (hai mét mốt).

      b. Vùng quay tàu O2

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 100m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'20.9"

      107°38'28.7"

      16°33'17.2"

      107°38'35.3"

       

      Độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

      Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 3.9m đến 4.4m, tại khu vực biên phía Tây Nam của vùng quay tàu, dài khoảng 60m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 15m.

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng hàng hải Thuận An đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các dải cạn nêu trên./.

      Ghi chú: - Hải đồ cần cập nhật: VN50019, V14N0019;

       - Truy cập bản tin Thông báo hàng hải điện tử tại địa chỉ http://www.vms-north.vn   

      (Nguồn Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc)

       

  • 15. VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LUỒNG HÀNG HẢI THUẬN AN - THỪA THIÊN HUẾ NGÀY 18/8/2023
    • HUE -  26 - 2023

      Vùng biển   : Thừa Thiên Huế

      Tên luồng   : Thuận An

             Căn cứ bình đồ độ sâu luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế được đo đạc và hoàn thành ngày 15/08/2023;

             Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc thông báo về thông số kỹ thuật của luồng hàng hải Thuận An - Thừa Thiên Huế, độ sâu được xác định bằng máy hồi âm tần số 200kHz tính đến mực nước số "0" Hải đồ như sau:

      1. Luồng tàu

      a. Đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 1, 2

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.0m (bốn mét không).

          Lưu ý: - Dải cạn có độ sâu từ 3.7m đến 3.9m tại khu vực biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 0 khoảng 205m đến thượng lưu phao số 0 khoảng 300m. Khu vực rộng nhất lần vào luồng tàu khoảng 10m;

             - Dải cạn có độ sâu từ 3.7m đến 3.9m tại khu vực biên trái luồng, từ thượng lưu phao số 0 khoảng 430m đến thượng lưu phao số 0 khoảng 550m. Khu vực rộng nhất lần vào luồng tàu khoảng 10m.

      b. Đoạn luồng từ cặp phao số 1, 2 đến cảng Thuận An

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 4.3m (bốn mét ba).

      2. Vùng quay tàu

      a. Vùng quay tàu O1

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 80m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'14.9"

      107°38'21.1"

      16°33'11.2"

      107°38'27.7"

       

      Độ sâu đạt: 2.1m (hai mét mốt).

      b. Vùng quay tàu O2

      Trong phạm vi vùng quay tàu thiết kế bán kính 100m, tâm vùng quay tàu có tọa độ:

      Hệ VN-2000

      Hệ WGS-84

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      Vĩ độ (N)

      Kinh độ (E)

      16°33'20.9"

      107°38'28.7"

      16°33'17.2"

      107°38'35.3"

       

      Độ sâu đạt: 4.5m (bốn mét rưỡi).

      Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 3.9m đến 4.4m, tại khu vực biên phía Tây Nam của vùng quay tàu. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 10m.

      HƯỚNG DẪN HÀNG HẢI

      Các phương tiện thủy hoạt động trên luồng hàng hải Thuận An đi đúng tuyến luồng theo các báo hiệu hàng hải dẫn luồng và lưu ý các dải cạn nêu trên./.

      (Nguồn Tổng Công ty bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc)

Trang 1 / 6